1. NHẬN ĐỊNH XU THẾ THỜI TIẾT ĐẶC BIỆT TRONG THÁNG
Trong tháng 7/2016, là tháng chính của mùa mưa tại khu vực Bắc Bộ, khu vực sẽ chịu sự tác động của các hệ thống hoàn lưu ở phía bắc hoặc dải hội tụ nhiệt đới gây ra các đợt mưa ở các tỉnh Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, ngoài ra có khả năng xảy ra từ 1-2 đợt nắng nóng xảy ra ở các tỉnh Trung du và Đồng Bằng Bắc Bộ, Bắc và Trung Trung Bộ. Khu vực vùng núi phía bắc đề phòng mưa lớn có khả năng gây ra trượt lở đất đá.
Trong tháng 7/2016, bão và áp thấp nhiệt đới có khả năng hoạt động trên Biển Đông khoảng 2-3 cơn và có thể ảnh hưởng đến đất liền khoảng 1 cơn.
Gió mùa tây nam trong tháng 7/2016 có khả năng hoạt động yếu hơn trung bình, do vậy khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ lượng mưa trong tháng có xu hướng thấp hơn trung bình.
Trong tháng trên phạm vi toàn quốc tiếp tục đề phòng các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như dông mạnh, lốc xoáy và gió mạnh trên biển.
a) Tuần 1 – 2 (01-14/07/2016): Nhiệt độ trung bình ở phía bắc phổ biến xấp xỉ trung bình nhiều năm (TBNN), phía nam cao hơn TBNN Lượng mưa phổ biến cao hơn so với TBNN, riêng Tây Nguyên và Nam Bộ ở mức thấp hơn so với TBNN. Nắng nóng có khả năng xuất hiện cục bộ ở một số nơi tại khu vực Bắc Trung Bộ.
b) Tuần 3-4 (15-30/07/2016): Nhiệt độ phổ biến xấp xỉ TBNN, phía nam cao hơn so với TBNN Lượng mưa phổ biến thấp hơn so với TBNN, riêng khu vực Bắc Bộ và phía bắc Tây Nguyên có khả năng ở mức cao hơn TBNN. Nắng nóng có khả năng xuất hiện cục bộ ở khu vực Trung du và Đồng Bằng Bắc Bộ, Bắc và Trung Trung Bộ. Mưa ở Tây Nguyên và Nam Bộ có xu hướng gia tăng hơn so với nửa đầu tháng.     
2. DỰ BÁO XU THẾ NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG
  |
2.1. Bắc Bộ và Trung Bộ
Nhiệt độ phổ biến ở mức xấp xỉ TBNN, phổ biến dao động từ -0.5 đến 0.5 độ C so với TBNN cùng thời kỳ.
2.2. Tây Nguyên và Nam Bộ
Nhiệt độ trung bình tháng phổ biến cao hơn so với giá trị TBNN từ 0.5 đến 1.0 độ C. |
|
3. DỰ BÁO XU THẾ LƯỢNG MƯA THÁNG
  |
3.1. Bắc Bộ
Tổng lượng mưa phổ biến ở mức cao hơn khoảng 15% đến 30% so với giá trị TBNN cùng thời kỳ.
3.2. Trung Bộ
Lượng mưa tại khu vực Thanh Hóa đến Hà Tĩnh ở mức xấp xỉ TBNN khu vực từ Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế ở mức thấp hơn TBNN từ 10-20% khu vực từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận phổ biến ở mức cao hơn từ 10% đến 20% so với TBNN cùng thời kỳ.
3.3. Khu vực Bình Thuận, Tây Nguyên và Nam Bộ
Tổng lượng mưa tháng phổ biến ở mức thấp hơn từ 15% đến 30% so với TBNN cùng thời kỳ. Riêng phía bắc Tây Nguyên ở mức xấp xỉ TBNN. |
|
(Ghi chú: TBNN được tính trong chuỗi số liệu 30 năm 1971-2000). 
4. DỰ BÁO NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH VÀ LƯỢNG MƯA THÁNG 7/2016 TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM ĐẶC TRƯNG TRÊN PHẠM VI TOÀN QUỐC 
STT |
Địa điểm |
Trung bình 30 năm
Nhiệt độ |
Dự báo
Nhiệt độ
(độ C) |
Trung bình 30 năm
Lượng mưa |
Dự báo
Lượng mưa (mm) |
1 |
Sơn La |
25.0 |
24.5-25.5 |
277 |
300-350 |
2 |
Hà Nội |
28.9 |
28.5-29.5 |
288 |
300-350 |
3 |
Hải Phòng |
28.2 |
28.0-29.0 |
274 |
270-320 |
4 |
Thanh Hóa |
29.0 |
28.5-29.5 |
203 |
180-230 |
5 |
Vinh |
29.6 |
29.0-30.0 |
122 |
100-150 |
6 |
Huế |
29.4 |
29.0-30.0 |
95 |
70-120 |
7 |
Đà Nẵng |
29.1 |
28.5-29.5 |
86 |
70-120 |
8 |
Nha Trang |
28.3 |
28.0-29.0 |
43 |
30-50 |
9 |
Buôn Ma Thuột |
24.3 |
24.5-25.5 |
266 |
240-290 |
10 |
Châu Đốc |
27.6 |
27.5-28.5 |
124 |
80-130 |