1. NHẬN ĐỊNH XU THẾ THỜI TIẾT ĐẶC BIỆT TRONG THÁNG
    Trong tháng 9/2016, các đợt không khí lạnh từ phía bắc có xu hướng hoạt động mạnh dần, ngoài ra còn có thể kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới hoặc các nhiễu động nhiệt đới khác và phạm vi ảnh hưởng có xu hướng dịch dần xuống phía nam qua khu vực phía bắc miền Trung, do vậy khu vực Bắc Bộ tiếp tục có nguy cơ xảy ra các đợt mưa lớn trên diện rộng, khu vực Bắc và Trung Trung Bộ bắt đầu bước vào mùa mưa và lượng mưa sẽ có xu hướng gia tăng. Khu vực vùng núi phía bắc, các tỉnh vùng núi Bắc Trung Bộ đề phòng mưa lớn có khả năng gây ra lũ quét và sạt lở đất đá, vùng trũng đề phòng ngập úng.
    Trong tháng 9/2016, bão và áp thấp nhiệt đới có khả năng hoạt động trên Biển Đông khoảng 2-3 cơn và có thể ảnh hưởng đến đất liền khoảng 1-2 cơn, đặc biệt tại khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
      Gió mùa tây nam trong tháng 9/2016 có khả năng hoạt động ở mức trung bình, do vậy khu vực Nam Bộ lượng mưa trong tháng có xu hướng xấp xỉ trung bình, ngoại trừ khu vực Tây Nguyên có khả năng thấp hơn trung bình.
    Trong tháng trên phạm vi toàn quốc tiếp tục đề phòng các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như dông mạnh, lốc xoáy và gió mạnh trên biển.
a) Tuần 1-2 (01-14/9/2016): Nhiệt độ trung bình ở phía bắc phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm (TBNN) Lượng mưa ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ phổ biến xấp xỉ đến cao hơn so với TBNN, các khu vực khác trên toàn quốc ở mức thấp hơn TBNN. Nắng nóng có xu hướng xảy ra cục bộ ở khu vực miền Trung.
b) Tuần 3-4 (15-30/9/2016): Nhiệt độ trên phạm vi toàn quốc phổ biến xấp xỉ TBNN Lượng mưa phổ biến cao hơn so với TBNN, riêng Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ ở mức thấp hơn đến xấp xỉ TBNN.
 
2. DỰ BÁO XU THẾ NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG |
2.1. Bắc Bộ
Nhiệt độ phổ biến ở mức cao hơn so với TBNN cùng thời kỳ từ 0.3 đến 0.8 độ C.
2.2. Trung Bộ
Nhiệt độ phổ biến ở mức cao hơn so với TBNN cùng thời kỳ từ 0.5 đến 1.0 độ C.
2.3. Tây Nguyên và Nam Bộ
Nhiệt độ trung bình tháng phổ biến cao hơn so với giá trị TBNN từ 0.3 đến 0.8 độ C. |
|
3. DỰ BÁO XU THẾ LƯỢNG MƯA THÁNG |
3.1. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
Tổng lượng mưa phổ biến ở mức cao hơn khoảng 10% đến 30% so với giá trị TBNN cùng thời kỳ.
3.2. Trung và Nam Trung Bộ
Lượng mưa phổ biến ở mức thấp hơn từ 15% đến 30% so với TBNN cùng thời kỳ. Riêng các tỉnh từ Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế ở mức xấp xỉ TBNN cùng thời kỳ.
3.3. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ
Tổng lượng mưa tháng ở Tây Nguyên phổ biến ở mức thấp hơn từ 10% đến 20% so với TBNN cùng thời kỳ. Riêng khu vực Nam Bộ phổ biến ở mức xấp xỉ TBNN cùng thời kỳ. |
|
(Ghi chú: TBNN được tính trong chuỗi số liệu 30 năm 1981-2010).
4. DỰ BÁO NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH VÀ LƯỢNG MƯA THÁNG 9/2016 TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM ĐẶC TRƯNG TRÊN PHẠM VI TOÀN QUỐC
STT |
Địa điểm |
Trung bình 30 năm
Nhiệt độ |
Dự báo
Nhiệt độ
(độ C) |
Trung bình 30 năm
Lượng mưa |
Dự báo
Lượng mưa (mm) |
1 |
Sơn La |
23.7 |
23.5-24.5 |
155 |
150-200 |
2 |
Hà Nội |
27.2 |
27.0-28.0 |
265 |
250-300 |
3 |
Hải Phòng |
26.8 |
26.5-27.5 |
299 |
300-350 |
4 |
Thanh Hóa |
26.4 |
26.5-27.5 |
404 |
400-450 |
5 |
Vinh |
26.8 |
27.0-28.0 |
490 |
500-550 |
6 |
Huế |
27.1 |
27.0-28.0 |
473 |
450-500 |
7 |
Đà Nẵng |
27.3 |
27.0-28.0 |
350 |
300-350 |
8 |
Nha Trang |
27.5 |
27.5-28.5 |
167 |
100-150 |
9 |
Buôn Ma Thuột |
23.9 |
24.0-25.0 |
298 |
250-300 |
10 |
Châu Đốc |
27.8 |
27.5-28.5 |
307 |
270-320 | |