Thang động đất MSK-64 gồm 12 cấp, được Hội đồng địa chấn Châu Âu thông qua năm 1964 và áp dụng cả ở Ấn Độ cụ thể như sau: |
MSK-64 |
|
Richter |
Cấp 1 |
Động đất không cảm thấy, chỉ có máy mới ghi nhận được. |
1-3 |
Cấp 2 |
Động đất ít cảm thấy (rất nhẹ). Trong những trường hợp riêng lẻ, chỉ có người nào đang ở trạng thái yên tĩnh mới cảm thấy được. |
3-3.9 |
Cấp 3 |
Động đất yếu. Ít người nhận biết được động đất. Chấn động y như tạo ra bởi một ô tô vận tải nhẹ chạy qua. |
Cấp 4 |
Động đất nhận thấy rõ. Nhiều người nhận biết động đất, cửa kính có thể kêu lạch cạch. |
4-4.9 |
Cấp 5 |
Thức tỉnh. Nhiều người ngủ bị tỉnh giấc, đồ vật treo đu đưa. |
Cấp 6 |
Đa số người cảm thấy động đất, nhà cửa bị rung nhẹ, lớp vữa bị rạn. |
5-5.9 |
Cấp 7 |
Hư hại nhà cửa. Đa số người sợ hãi, nhiều người khó đứng vững, nứt lớp vữa, tường bị rạn nứt. |
Cấp 8 |
Phá hoại nhà cửa Tường nhà bị nứt lớn, mái hiên và ống khói bị rơi. |
6-6.8 |
Cấp 9 |
Hư hại hoàn toàn nhà cửa nền đất có thể bị nứt rộng 10 cm. |
6.9-7.6 |
Cấp 10 |
Phá hoại hoàn toàn nhà cửa. Nhiều nhà bị sụp đổ, nền đất có thể bị nứt rộng đến 1 mét. |
7.6-8 |
Cấp 11 |
Động đất gây thảm họa. Nhà, cầu, đập nước và đường sắt bị hư hại nặng, mặt đất bị biến dạng, vết nứt rộng, sụp đổ lớn ở núi. |
> 8 |
Cấp 12 |
Thay đổi địa hình. Phá hủy mọi công trình ở trên và dưới mặt đất, thay đổi địa hình trên diện tích lớn, thay đổi cả dòng sông, nhìn thấy mặt đất nổi sóng. |